CÂY TRỨNG CÁ GIÚP PHÒNG CHỐNG NHIỀU BỆNH HIỂM NGHÈO

Trứng cá là loại cây gắn liền với tuổi thơ hầu hết mọi người ở cả nông thôn lẫn thành thị. Tuy là loại quả quen thuộc, nhưng ít người biết đến những công dụng của nó.

Cây trứng cá hay còn gọi là mật sâm (t: Muntingia calabura), loài duy nhất trong chi Muntingia, là một loài thực vật có hoa có nguồn gốc ở miền nam Mexico, Caribe, Trung Mỹ và miền tây Nam Mỹ về phía nam của Peru và Bolivia. Chi này đã từng được các hệ thống phân loại khác nhau xếp trong các họ khác nhau, như họ Đoạn (Tiliaceae) hay họ Côm (Elaeocarpaceae), nhưng trong phân loại của APG và sau này là APG II thì người ta đã tách nó ra thành một họ riêng trong bộ Cẩm quỳ (Malvales) với danh pháp Muntingiaceae cùng các chi Dicraspidia, Neotessmannia với mỗi chi này chỉ có 1 loài.
Nó là một loại cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 7-12 m với các cành xếp chồng lên nhau và hơi rủ xuống. Nó có các lá có mép khía răng cưa, dài 2,5-15 cm và rộng 1-6,5 cm. Các hoa nhỏ màu trắng, tạo quả khi chín có màu đỏ nhạt đường kính khoảng 1-1,5 cm. Quả ăn được, có vị ngọt và mọng nước, chứa nhiều hạt nhỏ (0,5 mm) màu vàng trông như trứng cá.Cây trứng cá là một loài cây tiên phong có thể phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng, có khả năng chịu được các điều kiện chua mặn và khô hạn. Hạt của nó được các loài chim và dơi ăn quả phát tán. Nó được trồng ở một vài nơi để lấy quả ăn, và đã hợp thủy thổ ở một số khu vực khác thuộc vùng nhiệt đới ngoài khu vực nguồn gốc bản địa, bao gồm cả ở Đông Nam Á.

 

Là loài cây tiên phong, nó cũng giúp cho việc cải thiện các điều kiện của đất và góp phần làm cho các loài cây khác có thể sinh sống được ở các vùng đất này. Tuy nhiên, nó cũng có thể bị coi là loài xâm hại nguy hiểm do nó có thể cạnh tranh với các loài cây bản địa.Quả trứng cá được bày bán tại các chợ ở Mexico. Tại Brazil, quả bị cho là quà nhỏ để có thể khai thác thương mãi, nhưng được khuyến cáo là nên trồng dọc ven sông, do ở hoa nhiều và quả khi chín sẽ rụng theo dòng nước, tạo mồi dụ cá..giúp ngư dân. Dưới đây là những lợi ích từ quả cây trứng cá:

Phòng ngừa ung thư

Nghiên cứu cho thấy lá của cây trứng cá có tác dụng làm giảm và ngăn ngừa sự phát triển khối u ung thư.

Kháng viêm

Lá trứng cá có thể được sử dụng như trà để điều trị viêm, sưng và hạ sốt.

Ngừa bệnh tim mạch

Lá trứng cá làm trà giúp bảo vệ tim khỏi các cơn đau do có chứa chất chống oxy hóa ngăn ngừa viêm động mạch dẫn đến nhồi máu cơ tim.

Ngừa cao huyết áp

Bệnh cao huyết áp bắt nguồn bởi nhiều thói quen không tốt trong xã hộihiện đại như hút thuốc lá, ăn mặn, chế độ ăn nhiều chất béo và di truyền. Trứng cá chứa một lượng lớn oxit nitric, một hóa chất tự nhiên mà làm thư giãn mạch máu, giúp máu lưu thông, hạ huyết áp.

 Thanh Thu/Theo Khỏe & Đẹp

VÌ SAO ĂN VÀI TRÁI ỔI TRONG MÙA SẼ KHÔNG CẦN GẶP BÁC SĨ CẢ NĂM?

Ổi là loại trái cây nhiệt đới rất thông dụng ở nước ta. Ngoài vị ngon, giòn đặc trưng rất hấp dẫn, ổi còn có tác dụng rất tốt cho cơ thể.

Người Ấn Độ có câu: “Vài trái ổi trong mùa sẽ không cần gặp bác sĩ cả năm”. Hãy cùng khám phá những điều kỳ diệu trong loại quả này!

Ổi là loại cây rất quen thuộc trong đời sống người dân nước ta, đặc biệt ở các vùng nông thôn. Thực ra cây ổi có nguồn gốc từ miền nhiệt đới châu Mỹ, sau được trồng phổ biến ở khắp các miền nhiệt đới châu Á và châu Phi.

Ở ta, ổi mọc hoang tại nhiều vùng rừng núi hoặc được trồng trong vườn, quanh nhà để lấy quả ăn. Ngoài ra các bộ phận của cây ổi như búp non, lá non, vỏ rễ và vỏ thân còn được dùng làm thuốc.

Trái ổi là một loại quả bổ dưỡng, là nguồn cung cấp sinh tố A và C, đa số sinh tố tập trung ở phần thịt, lớp vỏ mỏng bên ngoài quả. Ổi được thể ăn sống, chế thành kem hoặc nước giải khát. Ổi là nguồn vitamin C làm lành da tuyệt vời nhất.

Bên cạnh đó, quả ổi cũng có rất nhiều tác dụng trong ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị một số bệnh hiệu quả!

Ngừa cao huyết áp

Những nghiên cứu y học cho thấy nếu cơ thể chúng ta tiêu thụ những loại thực phẩm không có chất xơ thì dễ bị “dính” chứng cao huyết áp, thực phẩm được tiêu thụ sẽ mau chóng chuyển thành đường.

Do ổi có nhiều chất xơ, có chỉ số đường huyết (glycemic index) thấp nên cũng có tác dụng hạ huyết áp.

Quả ổi giúp làm giảm cholesterol trong máu, ngăn ngừa quá trình làm máu trở nên đặc, vì vậy làm tăng tính linh động của máu, giúp máu thoát khỏi họa “kẹt xe” và lưu thông trong cơ thể một cách dễ dàng hơn.

Ngăn ngừa ung thư

Các nghiên cứu y học đã cho thấy rằng thành phần chiết xuất từ lá ổi có thể giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Hơn nữa, ruột quả ổi cũng chứa chất lypocene cao, tác dụng chống ung thư. Đặc biệt folate trong ổi cũng giúp ngăn ngừa ung thư dạ dày.

Ngăn ngừa bệnh tim

Trong ổi đặc biệt là ổi đào có lượng lycopen nhiều hơn cà chua 26%, có thể giảm bớt nguy cơ bệnh tim.

Ngăn ngừa vi trùng

Trong quả ổi có chứa hàm lượng lớn chất chống oxy hóa, chất chống độc tố như Vitamin C, Vitamin E, iso- flavanoids, carotenoid, polyphenol…

Những dưỡng chất này sẽ giúp cơ thể chống lại vi trùng, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, đồng thời giúp mẹ bầu tránh xa bệnh tật.

Ngừa béo phì

Ổi chứa ít chất béo nên ăn ổi có thể giảm béo, giúp cơ thể thon gọn hơn.

Đặc biệt trong trái ổi ruột đỏ (ổi đào) còn có chất lycopen nhiều hơn trong cà chua không chỉ có tác dụng chống những bệnh liên quan tới béo phì mà còn những bệnh khác như bênh tiểu đường cấp 1, giảm bớt nguy cơ bệnh tim mạch.

Ngừa bệnh tiểu đường

Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Ấn Độ, lá và quả ổi có khả năng giảm thiểu lượng đường gluco trong máu. Tuy nhiên, nếu ăn cả vỏ ổi sẽ không tốt cho lượng đường trong máu của bạn. Cách tốt nhất khi ăn ổi để điều trị bệnh tiểu đường là gọt bỏ vỏ.

Ngừa cảm lạnh

Một ly nước ép ổi tươi có thể giúp bạn giảm các triệu chứng cảm lạnh như giảm ho, tẩy đàm, thông đường hô hấp do trong ổi chứa nguồn vitamin C cao, các chất chống oxy hóa và điện giải…

Trị ho

Nước ép trái ổi hoặc nước sắc lá ổi rất có lợi trong việc làm giảm ho, trị cảm, đồng thời có tác dụng “dọn dẹp” hệ hô hấp. Thịt quả ổi chứa rất nhiều vitamin và sắt, nhờ đó có tác dụng ngăn ngừa bệnh cảm và các trường hợp bị nhiễm siêu vi.

Món ăn từ trái ổi

Ổi ướp lạnh: Giúp giải nhiệt khi thời tiết nắng nóng

– Lấy phần nạc của ổi, xắt nhỏ và xay nhuyễn.

– Cho nước chanh tươi, rượu vodka và đường xay thêm cho đều.

– Cho hỗn hợp vào tủ lạnh trong khoảng 45-60 phút. Ngoài ra, có thể cho hỗn hợp vào tủ làm đông để ăn như kem thông thường.

Ổi trộn: Giúp giảm cân và bồi dưỡng thể lực

– Gọt vỏ ổi, chỉ lấy phần nạc và xắt thành từng lát vừa ăn, cam gọt vỏ xắt từng lát mỏng, chuối xắt khoanh tròn sau đó trộn đều ba loại với nhau.

– Rưới nước chanh tươi vào hỗn hợp, trộn đều.

– Trước khi ăn, rưới thêm mật ong.

– Bạn có thể cho vào tủ lạnh khoảng một giờ trước khi dùng.

Nước ép ổi: Tăng cường sức khoẻ

– Ổi bỏ vỏ, moi bỏ hạt, ép lấy nước, cho thêm ít muối và đường.

– Ngon hơn khi uống lạnh.

theo Khỏe & Đẹp

10 LỢI ÍCH TUYỆT VỜI KHI ĂN ME

Me là loại quả hấp dẫn đối với nhiều người. Ngoài việc là món ăn vặt, me còn là một vị thuốc bổ với nhiều tác dụng quý.

pic1933

Ngừa táo bón (hàm lượng chất xơ 20%)

Có lẽ bạn không ngờ rằng me chứa lượng chất xơ cao nhất trong các loại hoa quả. Chất xơ giúp điều hòa nhu động ruột, làm nhuận trường, ngăn táo bón mà không gây tác dụng phụ nào.

Tốt cho hệ thần kinh (hàm lượng thiamin 29%)

Nếu thường bị tê bắp chân, mỏi chân, cảm giác bị kim châm ở gan bàn chân, chuột rút… thì có lẽ bạn đã thiếu thiamin, một loại vitamin B thiết yếu cho những hoạt động của cơ bắp và dây thần kinh. Thiếu chất này, các màng myelin của dây thần kinh sẽ dễ dàng bị tổn thương, gây nên những triệu chứng kể trên. Và me là nguồn cung cấp thiamin dễ tìm nhất cho bạn.

Tăng cường miễn dịch (hàm lượng protein 6%)

Me là loại quả giàu protein. Protein trong me giúp tạo ra kháng thể chống virus, vi khuẩn có hại cho cơ thể.

Điều hòa huyết áp (hàm lượng kali 18%)

Lượng kali trong me cao gấp đôi trong chuối, vì vậy nó kiểm soát huyết áp không thua gì chuối. Ăn me giúp kiểm soát những tác động của natri trong bạn, ngăn việc natri tăng cao làm tăng huyết áp.

 Ngăn thiếu máu (hàm lượng sắt 16%)

Trong me có hàm lượng sắt cao giúp ngăn chặn thiếu máu do thiếu sắt. Đây là loại quả hấp dẫn và thích hợp cho phụ nữ mang thai.

Kiểm soát cholesterol ( hàm lượng niacin 10%)

Niacin là một loại vitamin B quan trọng cho cơ thể với khả năng làm tăng cholesterol tốt, giảm cholesterol xấu.

Tăng năng lượng (hàm lượng riboflavin 9%)

Me ngọt là món ăn có hiệu quả tức thì khi bạn đang uể oải, mệt mỏi. Chất riboflavin giúp chuyển hóa carbonhydrate trong cơ thể thành năng lượng. Vì chức năng cung cấp năng lượng mà không gây béo, me có thể dùng trong giảm cân.

Tốt cho cơ chế đông máu (hàm lượng calcium 7%)

Calci trong me (với sự hỗ trợ của vitamin K) rất quan trọng trong việc đông máu. Nếu bạn gặp vấn đề về đông máu, ăn me là cách để đưa hoạt động đông máu trở lại ổn định.

Chắc răng khỏe nướu (hàm lượng vitamin C 6%)

Vitamin C trong me sẽ giúp bạn tránh việc chảy máu nướu, lung lay răng do thiếu vitamin C.

Giúp xương chắc khỏe (hàm lượng magnesium 23%)

Trong quả me có nhiều magie và kali tự nhiên, và ăn me là cách để bổ sung magie, kali – những chất giúp tăng mật độ xương, giúp xương chắc khỏe.

Tú Anh (tổng hợp)

Ăn mít làm giảm nguy cơ ung thư

Mít là loại trái cây có chứa nhiều dinh dưỡng như kali, vitamin A, vitamin C cùng một số khoáng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ ung thư.

Các chuyên gia dinh dưỡng đã chứng minh rằng trong mít có chứa nhiều chất phytonutrient – chất rất có lợi cho sức khỏe, chống lại ung thư, tăng huyết áp, viêm loét dạ dày và giúp bạn lấy lại sinh lực ngay sau khi ăn. Chính vì lý do đó, ăn mít có tác dụng tích cực đối với sức khỏe con người.

Chống lại ung thư

Mít là một nguồn giàu chất chống oxy hóa, dinh dưỡng thực vật và flavonoid có lợi cho việc bảo vệ bạn khỏi các bệnh ung thư. Có được lợi ích này là do mít chứa hàm lượng chất chống oxy hóa cao giúp bảo vệ khỏi các gốc oxy tự do.

Các gốc tự do được sản xuất ra là do sự mất cân bằng oxy hoá. Các gốc tự do gây tổn thương DNA trong các tế bào và biến đổi các tế bào bình thường thành tế bào ung thư.

Chất chống oxy hóa trong mít có tác dụng trung hòa các gốc tự do và hoạt động như một lá chắn để bảo vệ DNA khỏi các gốc tự do. Mít bảo vệ bạn khỏi ung thư ruột già, ung thư phổi và ung thư khoang miệng.

Duy trì sức khỏe đôi mắt và làn da

Mít có chứa nhiều vitamin A, một chất dinh dưỡng có tác dụng lớn trong việc duy trì sức khỏe của đôi mắt và làn da. Mít có tác dụng ngăn ngừa các bệnh liên quan đến mắt như thoái hóa điểm vàng và bệnh quáng gà.

Tăng cường hệ miễn dịch

Mít là một nguồn cung cấp vitamin C tuyệt vời. Với hàm lượng vitamin C và chất chống oxy hóa cao tăng cường bảo vệ hệ miễn dịch của bạn chống lại các bệnh thông thường như ho, cảm lạnh và cúm. Vitamin C cũng bảo vệ hệ thống miễn dịch không bị nhiễm trùng.

Ung thư đại tràng

Mít chứa thực phẩm béo giúp làm sạch độc tố ra khỏi ruột kết (đại tràng). Do đó làm giảm những tác động của độc tố trong ruột kết và bảo vệ bạn khỏi ung thư đại tràng.

Phương thức để trị chứng cao huyết áp

Kali chứa trong mít được chứng minh là có tác dụng hạ huyết áp. Vì vậy ăn mít thường xuyên là cách để làm giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ.

Ngăn ngừa thiếu máu

Mít cũng chứa nhiều chất sắt, giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu và kiểm soát việc giúp lưu thông máu trong cơ thể. Đối với những người ăn kiêng thì mít là trái cây tuyệt vời để ngăn ngừa tình trạng thiếu sắt mà không sợ bị béo phì.

Tốt cho xương

Mít chứa lượng canxi cao giúp tăng cường và bảo vệ xương khỏe mạnh. Canxi đã được chứng minh thực phẩm tốt nhất để ngăn ngừa bệnh loãng xương.

Theo Huyền Cao – Người tiêu dùng

Nguồn: http://www.nguoitieudung.com.vn/an-mit-lam-giam-nguy-co-ung-thu-d24591.html